Thời gian đăng: 21/01/2019 09:31
Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 3 bài 29 là phần kết thúc chương trình dựa theo giáo trình tiếng Hàn tổng hợp quyển 2, tương đương với trình độ tiếng Hàn TOPIK cấp 2. Sẽ có rất nhiều các điểm ngữ pháp quan trọng mà bạn cần ôn tập SOFL sẽ chia sẻ ngay sau đây.
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp
Ví dụ:
이번 주말에 영화를 보러고 같이 가자: Vào cuối tuần này chúng ta hãy cùng nhau đi xem phim đi
Ví dụ:
도시락을 준비해 가지고 소풍을 갔어요: Tôi đã chuẩn bị cơm hộp rồi sau đó đi dã ngoại.
설악산에 어떻게 가는지 알아요?: Bạn có biết đường đi đến ngọn núi Seolak ra sao không?
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn tại SOFL
Ví dụ:
베트남 돈으로 바꿀 거예요: Tôi muốn số tiền này sang tiền Việt Nam
한국어를 잘 하려면 한국 친구를 사귀세요: Giao tiếp tiếng Hàn tốt thì phải kết bạn với người bản xứ
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp
1.Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: động từ + 자 ( thể mệnh lệnh với 읍시다/ㅂ시다)
Trong giao tiếp tiếng Hàn, khi bạn muốn dùng cách sai khiến với người nhỏ hơn mình hoặc ý muốn nhờ vả với người bằng mình thì có thể sử dụng cấu trúc này. Trong một vài ngữ cảnh nhất định nó cũng được xem là lời mời rủ thực hiện hoạt động nào đó.Ví dụ:
이번 주말에 영화를 보러고 같이 가자: Vào cuối tuần này chúng ta hãy cùng nhau đi xem phim đi
2. Cấu trúc câu ~아/어/여 가지고 (đã ….rồi)
Mẫu cấu trúc tiếng Hàn này thường đi với động từ để diễn đạt những hành động ở mệnh đề sau đã được hoàn thành nhờ vào hành động trước (ở mệnh đề trước).Ví dụ:
도시락을 준비해 가지고 소풍을 갔어요: Tôi đã chuẩn bị cơm hộp rồi sau đó đi dã ngoại.
3. Cấu trúc câu với 는지 알다/ 모르다: Biết/ không biết
Khi bạn muốn dò hỏi về một vấn đề gì đó với người nghe mà chưa chắc chắn thì qua bài ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 3 bài 29 với chủ đề lên kế hoạch dự kiến các bạn sẽ được hiểu rõ hơn. Trong ngữ pháp này sẽ phân ra ba cách dùng dựa vào patchim trong phát âm tiếng Hàn:Với động từ bạn dùng với 는지 알다/ 모르다
Với tính từ có đuôi patchim bạn dùng với 은지 알다/모르다
Với tính từ không có patchim bạn dùng với ㄴ지 알다/모르다.
Ví dụ:설악산에 어떻게 가는지 알아요?: Bạn có biết đường đi đến ngọn núi Seolak ra sao không?
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn tại SOFL
4. Cấu trúc 으로/로 (chuyển sang; thay đổi; chuyển đổi …..vv)
Cấu trúc câu này thường có vị trí trước động từ đi kèm với các từ như 갈아타다; 갈아입다; 바꾸다. Có nghĩa tương ứng là để chuyển sang, để thay thế (đối tượng thường là quần áo, trang phục), ….Ví dụ:
베트남 돈으로 바꿀 거예요: Tôi muốn số tiền này sang tiền Việt Nam
5. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 3 với 으려면/려면 ( nếu ..thì./để..thì)
Đây cũng giống như một dạng câu điều kiện trong tiếng Hàn. Cách dùng của nó cũng sẽ được phân ra làm hai dựa trên sự xuất hiện của Patchim.Nếu động từ có patchim bạn dùng với 으려면
Nếu động từ không có patchim bạn dùng với 려면.
Ví dụ:한국어를 잘 하려면 한국 친구를 사귀세요: Giao tiếp tiếng Hàn tốt thì phải kết bạn với người bản xứ
6. Cấu trúc ngữ pháp với 이나/나: những (số lượng)
Để người nghe có thể cảm nhận được mức độ to lớn của một sự vật sự việc nào đó, người Hàn Quốc thường dùng với 이나 và 나Nếu danh từ có phần patchim bạn dùng 이나
Nếu danh từ không có phụ âm cuối (patchim) dùng나
Như vậy, Trung tâm tiếng Hàn SOFL đã cùng bạn đi qua những điểm ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 3 liên quan đến chủ đề lên kế hoạch. Trong những bài học tiếp theo SOFL sẽ tổng hợp các nội dung về ngữ pháp trọng điểm, các bạn hãy tham khảo và lên lịch ôn tập cho mình ngay từ bây giờ.Các tin khác
5 sai lầm SIÊU TO khi học tiếng Hàn - Bạn có đang mắc phải?
Bài tập tiếng Hàn sơ cấp 2: Làm sao vượt qua phần nghe hiểu dễ dàng?
Chương trình học tiếng Hàn - Cải thiện kỹ năng đọc
Nguyên tắc cách ghép chữ tiếng Hàn và kỹ năng viết chuẩn
Từ vựng tiếng Hàn theo chủ đề hàng xóm, láng giềng
Từ vựng tiếng Hàn chuyên ngành truyền thông báo chí
Hỗ trợ trực tuyến
Miss Điệp
0962 461 288
Miss Điệp
0962 461 288
Miss Điệp
0962 461 288
Miss Điệp
0962 461 288