Thời gian đăng: 23/12/2015 17:46
Tiếng Hàn Quốc là ngôn ngữ bao gồm cả tượng thanh lẫn tượng hình. Vì vậy, đối với những người mà tiếng Hàn không phải là tiếng mẹ đẻ, có lẽ sẽ có một chút khó khăn trong việc học tập thứ ngôn ngữ này, đặc biệt trong quá trình luyện phát âm ban đầu.
Ở phần 1 Học cách phát âm tiếng Hàn Quốc, chúng ta đã đi sơ lược về phát âm và tìm hiểu rất chi tiết về bảng chữ cái Hangul. Để có thể hoàn thiện kỹ năng này, hãy cùng với Trung tâm tiếng Hàn SOFL khám phá những quy tắc phát âm đạt chuẩn trong phần 2 nhé!
1. Trọng âm
Âm tiết có phụ âm cuối mà đứng sau là một nguyên âm thì khi đọc phải nối âm.
예: 밥을 먹어요: ăn cơm (papưl mơkơyô)
Trường hợp một âm tiết có 2 phụ âm cuối thì phụ âm sau được nối âm.
예: 앉으세요: mời ngồi (an chư xê yo)
Trường hợp có 2 phụ âm cuối mà đứng cạnh không phải là một nguyên âm thì ta chỉ phát âm một phụ âm đại diện.
TH1: từ có 2 phụ âm cuối là (ㄳ,ㄺ) thì phát âm (ㄱ)
예: 닭:gà (tak)
TH2: từ có 2 phụ âm cuối là (ㄵ, ㄶ) thì phát âm (ㄴ)
예: 앉다: Ngồi (an)
TH3: từ có 2 phụ âm cuối là (ㄼ) thì phát âm (ㄹ)
예: 여덟: số 8 (yơ tơl)
TH4: từ có 2 phụ âm cuối là (ㅄ) thì phát âm (ㅂ)
예: 값: giá, giá cả (kap)
TH5: từ có 2 phụ âm cuối là (ㄻ) thì phát âm (ㅁ)
예: 젊다: trẻ (chơm)
3. Phụ âm cuối
Patchim
Những phụ âm có thể làm âm cuối của một âm tiết gồm 7 phụ âm : [ㄱ,ㄴ,ㄷ,ㄹ,ㅁ,ㅂ,ㅇ]
Trong trường hợp kết hợp với các từ nối, cuối câu, trợ từ bắt đầu bằng một nguyên âm thì thường các phụ âm làm patchim chuyển lên làm âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo
a)Patchim ㄱ, ㄲ, ㅋ đọc thành ㄱ [c, k]
국 [kuk]--------꺾다 [cớc tà]-----------부엌 [bu ớc]
Trong trường hợp kết hợp với các nguyên âm thì các patchim ㄱ, ㄲ, ㅋ được chuyển sang phát âm thành âm đầu tiên của âm tiết sau .
가족이------->가조기 [ca chô ci]
밖에--------->바께 [ba cê]
깎아서------->까까서 [ca ca sơ]
b) Patchim ㄴ đọc thành ㄴ [n]
손 [sôn]-----산 [san]-----돈 [tôn]
Trong trường hợp với các nguyên âm thì patchim ㄴ chuyển sang phát âm thành âm đầu tiên của âm tiết sau
손이 ----->소니 [xô ni]
산에 ----->사네 [xa nê]
문으로---->무느로 [mu nư rô]
c) Pat chim ㄷ, ㅅ, ㅆ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ đọc thành ㄷ [t]
믿다 [mít tà] ----얻다 [ớt tà]
벗다 [bớt tà] ----왔다 [oát tà]
잊다 [ít tà] ------꽃 [cốt]
뱉다 [bét tà] ----낳다 [nát tà]
*Trong trường hợp " ㅎ " kết hợp cùng với "ㅂ, ㄷ, ㅈ, ㄱ" thì sẽ xuất hiện hiện tượng âm hơi hóa và " ㅂ " chuyển thành " ㅍ " , " ㄷ " phát âm thành " ㅌ " ,và ㅈ phát âm thành " ㅊ " và " ㄱ " thành " ㅋ "
잡히다 [cha phi tà]
막히다 [ma khi tà]
Những patchim là "ㄷ, ㅅ, ㅆ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ" kết hợp với nguyên âm thì chuyển sang phát âm thành âm đầu tiên của âm tiết sau
옷이----->오시 [ô xi]
낮에----->나제 [na chê]
좋은----->조은 [chô ưn]
*Âm " ㅎ " thì không phát âm hoặc phát âm nhẹ
d)Patchim ㄹ phát âm thành [l] ,cần uốn lưỡi khi phát âm " l " ở cuối câu
달 [tal] ------ 물 [mul] ----- 팔 [phal]
Khi kết hợp với nguyên âm thì pat chim ㄹ được phát âm thành "r" và được chuyển sang thành âm thứ nhất của âm tiết thứ hai
달을 -----> 다를 [ta rưl]
물에 -----> 무레 [mu rê]
e) Patchim ㅁ đọc là ㅁ [m]
마음 [ma ưm] ----- 봄 [bôm] ----- 바람 [ba ram]
Khi kết hợp với nguyên âm thì patchim " ㅁ " chuyển sang phát âm thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo
봄에 -----> 보메 [bô mê]
마음에 -----> 마으메 [ma ư mê]
바람이 -----> 바라미 [ba ra mi]
f) Các patchim ㅂ, ㅍ đọc thành ㅂ [p]
집 [chíp] ----- 밥 [báp]
숲 [súp] -----덮개 [tớp ce]
Khi kết hợp với nguyên âm thì patchim ㅂ, ㅍ chuyển sang phát âm thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo
집에 ----->지베 [chi pê]
밥을 ----->바블 [ba bưl]
g) Patchim ㅇ đọc thành ㅇ [ng]
강 [kang] ----- 시장 [xi chang] ----- 공항 [công hang]
Trong trường hợp kết hợp với nguyên âm thì patchim " ㅇ " không chuyển sang phát âm thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo
강에 ---->강에 [kang ê]
Patchim kép
Patchim kép chỉ được phát âm thành một trong trường hợp đứng cuối câu hoặc trước phụ âm, có một số trường hợp phát âm phụ âm đầu tiên , phát âm phụ âm cuối ,và có trường hợp phát âm cả hai âm .Và các patchim kép này khi kết hợp cùng với các từ nối ,trợ từ ,cuối câu bắt đầu bằng phụ âm thì chỉ phụ âm cuối cùng chuyển sang phát âm thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo .
a)Những patchim sau thì chỉ phát âm phụ âm đầu tiên "ㄳ, ㄵ, ㄶ, ㄽ, ㄾ, ㅄ"
ㄳ phát âm thành ㄱ [k] ,đi sau là nguyên âm thì phụ âm thứ hai chuyển lên thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo
몫 [목 mốc] ----- 몫으로 [목스로 mốc xư rô]
삯 [삭 xác] ----- 삯이 [삭시 xác xi]
ㄵ phát âm thành ㄴ [n] ,đi sau là nguyên âm thì phụ âm thứ hai chuyển lên thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo
앉다 [안따 an tà] -----앉아서 [안자서 an cha sơ
ㄶ phát âm thành ㄴ [n] ,đi sau là nguyên âm thì ㄴ [n] chuyển sang thành âm đầu tiên của âm tiếp theo
많으면 [마느면 ma nư myơn]
ㄽ phát âm thành ㄹ [l],đi sau là nguyên âm thì phụ âm thứ hai chuyển lên thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo
외곬 [외골 uê kôl] ----- 외곬으로 [외골쓰로 uê kôl xư rô
ㄾ phát âm thành ㄹ [ㅣ],đi sau là nguyên âm thì phụ âm thứ hai chuyển lên thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo
핥다 [할따 hal tà] ----- 핥아 [할타 hal thà]
ㅀ phát âm thành ㄹ [l] ,đi sau là nguyên âm thì ㄹ [l] chuyển lên thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo
다 [일타 il thà] ----- 잃어서 [이러서 i rơ xơ]
ㅄ phát âm thành ㅂ [p] ,đi sau là nguyên âm thì phụ âm thứ hai chuyển lên thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo
없다 [ợp tà] ----- 없으니까 [업쓰니까 ợp xư ni ca]
b) Những patchim ㄻ ,ㄿ thì phát âm bằng phụ âm cuối
ㄻ phát âm thành ㅁ [m],đi sau là nguyên âm thì phụ âm thứ hai chuyển lên thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo
삶다 [삼따 xam tà] ----- 삶아 [살마 xal ma]
ㄿ phát âm thành ㅍ [p] ,đi sau là nguyên âm thì phát âm âm thứ nhất và phụ âm thứ hai chuyển lên thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo
읊다 [읍따 ứp tà] ----- 읊어 [을퍼 ưl phơ]
c) Các patchim ㄼ, ㄺ thì phát âm cả hai phụ âm đầu và cả cuối
-Patchim là ㄼ [l] thì chỉ phát âm phụ âm đầu ㄹ [l] ,nếu đi sau là nguyên âm thì phụ âm thứ hai chuyển sang thành âm thứ nhất của âm tiết thứ hai
얇다 [얄따 yal tà] ----- 얇아서 [얄바서 yal ba xơ]
-Patchim là ㄼ [p] thì chỉ phát âm phụ âm sau ,nếu đi sau là nguyên âm thì lại phát âm phụ âm đầu và phụ âm thứ hai chuyển thành âm thứ nhất của âm tiết thứ hai
밟지 [밥찌 báp chi] ----- 밟아서 [발바서 bal ba xơ]
-Patchim là ㄺ thì phát âm phụ âm đầu ㄹ [l] ,nếu đi sau là nguyên âm thì lại phát âm phụ âm đầu và phụ âm thứ hai chuyển thành âm thứ nhất của âm tiết thứ hai
맑고 [말꼬 mal kô] ----- 맑으면 [말그면 mal cư myơn]
-Patchim ㄺ thì phát âm phụ âm cuối ㄱ [k] ,nếu đi sau là nguyên âm thì lại phát âm phụ âm đầu và phụ âm thứ hai chuyển thành âm thứ nhất của âm tiết thứ hai
닭 [닥 tác] ----- 닭이 [달기 tal ki]
4. Biến âm
Biến âm thường thành âm căng
Khi phụ âm cuối của từ đứng trước là "ㄱ,ㄷ,ㅅ,ㅆ,ㅈ,ㅊ,ㅌ," và đâu phụ âm của từ đứng sau là "ㄱ,ㄷ,ㅂ,ㅅ,ㅈ" thì phụ âm sau sẽ đọc thành phụ âm căng "ㄲ,ㄸ,ㅃ,ㅆ,ㅉ"
예: 식당 sẽ đọc là "síc ttang" thay vì đọc là "síc tang"
3. Biến âm thường thành âm bật hơi
Khi phụ âm cuối của từ đứng trước là "ㄱ,ㄷ,ㅂ,ㅈ" và đâu phụ âm của từ đứng sau là "ㅎ" thì phụ âm sau sẽ đọc thành phụ âm bật hơi "ㅋ,ㅌ,ㅍ,ㅊ".
예:
북한 sẽ đọc là "pù khan" thay vì đọc là "pục han" nghe không hay. Ở đây âm "k" + âm "h" thành âm "kh"
5. Đồng hóa âm
Khi phụ âm cuối của từ đứng trước là "ㄱ,ㄷ,ㅂ" và đầu phụ âm của từ đứng sau là "ㄴ,ㅁ" thì phụ âm trước của "ㄱ" sẽ được đọc thành "ㅇ", phụ âm trước "ㄷ" sẽ được đọc thành "ㄴ", phụ âm trước "ㅂ" sẽ được đọc thành "ㅁ".
예:
한극만 sẽ đọc là "Hal cưng man" thay vì đọc là "Han cức man"
입맛 sẽ đọc là "im mát" thay vì đọc là "ịp mát"
Trên đây là một vài quy tắc phát âm đơn giản mà bất cứ ai cũng có thể tự mình tìm hiểu và luyện theo, hy vọng sẽ giúp cho quá trình học tiếng Hàn của bạn trở nên thú vị và đơn giản hơn.
Trung tâm Hàn ngữ SOFL chúc bạn học tốt và thành công trong cuộc sống!
Ở phần 1 Học cách phát âm tiếng Hàn Quốc, chúng ta đã đi sơ lược về phát âm và tìm hiểu rất chi tiết về bảng chữ cái Hangul. Để có thể hoàn thiện kỹ năng này, hãy cùng với Trung tâm tiếng Hàn SOFL khám phá những quy tắc phát âm đạt chuẩn trong phần 2 nhé!
1. Trọng âm
Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi nguyên âm (không có 받침); âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm kép ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ -> xuống giọng ở âm tiết thứ nhất và nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai
예 : 아까 /a- kka / 오빠 /o-ppa/
예쁘다 /ye-ppeu- da/ 아빠 /a-ppa/
Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㄴ, ㄹ, ㅁ, ㅇ, ㄹ; âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ,ㅅ , ㅈ - > âm tiết thứ hai đọc thành ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ
예 : 식당 [식땅] /shik- ttang/ 문법 [문뻡] /mun- bbeop/
살집 [살찝] /san-jjip/ 듣고 [듣꼬] /deut- kko/
2. Nối âm
Âm tiết có phụ âm cuối mà đứng sau là một nguyên âm thì khi đọc phải nối âm.
예: 밥을 먹어요: ăn cơm (papưl mơkơyô)
Trường hợp một âm tiết có 2 phụ âm cuối thì phụ âm sau được nối âm.
예: 앉으세요: mời ngồi (an chư xê yo)
Trường hợp có 2 phụ âm cuối mà đứng cạnh không phải là một nguyên âm thì ta chỉ phát âm một phụ âm đại diện.
TH1: từ có 2 phụ âm cuối là (ㄳ,ㄺ) thì phát âm (ㄱ)
예: 닭:gà (tak)
TH2: từ có 2 phụ âm cuối là (ㄵ, ㄶ) thì phát âm (ㄴ)
예: 앉다: Ngồi (an)
TH3: từ có 2 phụ âm cuối là (ㄼ) thì phát âm (ㄹ)
예: 여덟: số 8 (yơ tơl)
TH4: từ có 2 phụ âm cuối là (ㅄ) thì phát âm (ㅂ)
예: 값: giá, giá cả (kap)
TH5: từ có 2 phụ âm cuối là (ㄻ) thì phát âm (ㅁ)
예: 젊다: trẻ (chơm)
3. Phụ âm cuối
Patchim
Những phụ âm có thể làm âm cuối của một âm tiết gồm 7 phụ âm : [ㄱ,ㄴ,ㄷ,ㄹ,ㅁ,ㅂ,ㅇ]
Trong trường hợp kết hợp với các từ nối, cuối câu, trợ từ bắt đầu bằng một nguyên âm thì thường các phụ âm làm patchim chuyển lên làm âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo
a)Patchim ㄱ, ㄲ, ㅋ đọc thành ㄱ [c, k]
국 [kuk]--------꺾다 [cớc tà]-----------부엌 [bu ớc]
Trong trường hợp kết hợp với các nguyên âm thì các patchim ㄱ, ㄲ, ㅋ được chuyển sang phát âm thành âm đầu tiên của âm tiết sau .
가족이------->가조기 [ca chô ci]
밖에--------->바께 [ba cê]
깎아서------->까까서 [ca ca sơ]
b) Patchim ㄴ đọc thành ㄴ [n]
손 [sôn]-----산 [san]-----돈 [tôn]
Trong trường hợp với các nguyên âm thì patchim ㄴ chuyển sang phát âm thành âm đầu tiên của âm tiết sau
손이 ----->소니 [xô ni]
산에 ----->사네 [xa nê]
문으로---->무느로 [mu nư rô]
c) Pat chim ㄷ, ㅅ, ㅆ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ đọc thành ㄷ [t]
믿다 [mít tà] ----얻다 [ớt tà]
벗다 [bớt tà] ----왔다 [oát tà]
잊다 [ít tà] ------꽃 [cốt]
뱉다 [bét tà] ----낳다 [nát tà]
*Trong trường hợp " ㅎ " kết hợp cùng với "ㅂ, ㄷ, ㅈ, ㄱ" thì sẽ xuất hiện hiện tượng âm hơi hóa và " ㅂ " chuyển thành " ㅍ " , " ㄷ " phát âm thành " ㅌ " ,và ㅈ phát âm thành " ㅊ " và " ㄱ " thành " ㅋ "
잡히다 [cha phi tà]
막히다 [ma khi tà]
Những patchim là "ㄷ, ㅅ, ㅆ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ" kết hợp với nguyên âm thì chuyển sang phát âm thành âm đầu tiên của âm tiết sau
옷이----->오시 [ô xi]
낮에----->나제 [na chê]
좋은----->조은 [chô ưn]
*Âm " ㅎ " thì không phát âm hoặc phát âm nhẹ
d)Patchim ㄹ phát âm thành [l] ,cần uốn lưỡi khi phát âm " l " ở cuối câu
달 [tal] ------ 물 [mul] ----- 팔 [phal]
Khi kết hợp với nguyên âm thì pat chim ㄹ được phát âm thành "r" và được chuyển sang thành âm thứ nhất của âm tiết thứ hai
달을 -----> 다를 [ta rưl]
물에 -----> 무레 [mu rê]
e) Patchim ㅁ đọc là ㅁ [m]
마음 [ma ưm] ----- 봄 [bôm] ----- 바람 [ba ram]
Khi kết hợp với nguyên âm thì patchim " ㅁ " chuyển sang phát âm thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo
봄에 -----> 보메 [bô mê]
마음에 -----> 마으메 [ma ư mê]
바람이 -----> 바라미 [ba ra mi]
f) Các patchim ㅂ, ㅍ đọc thành ㅂ [p]
집 [chíp] ----- 밥 [báp]
숲 [súp] -----덮개 [tớp ce]
Khi kết hợp với nguyên âm thì patchim ㅂ, ㅍ chuyển sang phát âm thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo
집에 ----->지베 [chi pê]
밥을 ----->바블 [ba bưl]
g) Patchim ㅇ đọc thành ㅇ [ng]
강 [kang] ----- 시장 [xi chang] ----- 공항 [công hang]
Trong trường hợp kết hợp với nguyên âm thì patchim " ㅇ " không chuyển sang phát âm thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo
강에 ---->강에 [kang ê]
Patchim kép
Patchim kép chỉ được phát âm thành một trong trường hợp đứng cuối câu hoặc trước phụ âm, có một số trường hợp phát âm phụ âm đầu tiên , phát âm phụ âm cuối ,và có trường hợp phát âm cả hai âm .Và các patchim kép này khi kết hợp cùng với các từ nối ,trợ từ ,cuối câu bắt đầu bằng phụ âm thì chỉ phụ âm cuối cùng chuyển sang phát âm thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo .
a)Những patchim sau thì chỉ phát âm phụ âm đầu tiên "ㄳ, ㄵ, ㄶ, ㄽ, ㄾ, ㅄ"
ㄳ phát âm thành ㄱ [k] ,đi sau là nguyên âm thì phụ âm thứ hai chuyển lên thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo
몫 [목 mốc] ----- 몫으로 [목스로 mốc xư rô]
삯 [삭 xác] ----- 삯이 [삭시 xác xi]
ㄵ phát âm thành ㄴ [n] ,đi sau là nguyên âm thì phụ âm thứ hai chuyển lên thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo
앉다 [안따 an tà] -----앉아서 [안자서 an cha sơ
ㄶ phát âm thành ㄴ [n] ,đi sau là nguyên âm thì ㄴ [n] chuyển sang thành âm đầu tiên của âm tiếp theo
많으면 [마느면 ma nư myơn]
ㄽ phát âm thành ㄹ [l],đi sau là nguyên âm thì phụ âm thứ hai chuyển lên thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo
외곬 [외골 uê kôl] ----- 외곬으로 [외골쓰로 uê kôl xư rô
ㄾ phát âm thành ㄹ [ㅣ],đi sau là nguyên âm thì phụ âm thứ hai chuyển lên thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo
핥다 [할따 hal tà] ----- 핥아 [할타 hal thà]
ㅀ phát âm thành ㄹ [l] ,đi sau là nguyên âm thì ㄹ [l] chuyển lên thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo
다 [일타 il thà] ----- 잃어서 [이러서 i rơ xơ]
ㅄ phát âm thành ㅂ [p] ,đi sau là nguyên âm thì phụ âm thứ hai chuyển lên thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo
없다 [ợp tà] ----- 없으니까 [업쓰니까 ợp xư ni ca]
b) Những patchim ㄻ ,ㄿ thì phát âm bằng phụ âm cuối
ㄻ phát âm thành ㅁ [m],đi sau là nguyên âm thì phụ âm thứ hai chuyển lên thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo
삶다 [삼따 xam tà] ----- 삶아 [살마 xal ma]
ㄿ phát âm thành ㅍ [p] ,đi sau là nguyên âm thì phát âm âm thứ nhất và phụ âm thứ hai chuyển lên thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo
읊다 [읍따 ứp tà] ----- 읊어 [을퍼 ưl phơ]
c) Các patchim ㄼ, ㄺ thì phát âm cả hai phụ âm đầu và cả cuối
-Patchim là ㄼ [l] thì chỉ phát âm phụ âm đầu ㄹ [l] ,nếu đi sau là nguyên âm thì phụ âm thứ hai chuyển sang thành âm thứ nhất của âm tiết thứ hai
얇다 [얄따 yal tà] ----- 얇아서 [얄바서 yal ba xơ]
-Patchim là ㄼ [p] thì chỉ phát âm phụ âm sau ,nếu đi sau là nguyên âm thì lại phát âm phụ âm đầu và phụ âm thứ hai chuyển thành âm thứ nhất của âm tiết thứ hai
밟지 [밥찌 báp chi] ----- 밟아서 [발바서 bal ba xơ]
-Patchim là ㄺ thì phát âm phụ âm đầu ㄹ [l] ,nếu đi sau là nguyên âm thì lại phát âm phụ âm đầu và phụ âm thứ hai chuyển thành âm thứ nhất của âm tiết thứ hai
맑고 [말꼬 mal kô] ----- 맑으면 [말그면 mal cư myơn]
-Patchim ㄺ thì phát âm phụ âm cuối ㄱ [k] ,nếu đi sau là nguyên âm thì lại phát âm phụ âm đầu và phụ âm thứ hai chuyển thành âm thứ nhất của âm tiết thứ hai
닭 [닥 tác] ----- 닭이 [달기 tal ki]
4. Biến âm
Biến âm thường thành âm căng
Khi phụ âm cuối của từ đứng trước là "ㄱ,ㄷ,ㅅ,ㅆ,ㅈ,ㅊ,ㅌ," và đâu phụ âm của từ đứng sau là "ㄱ,ㄷ,ㅂ,ㅅ,ㅈ" thì phụ âm sau sẽ đọc thành phụ âm căng "ㄲ,ㄸ,ㅃ,ㅆ,ㅉ"
예: 식당 sẽ đọc là "síc ttang" thay vì đọc là "síc tang"
3. Biến âm thường thành âm bật hơi
Khi phụ âm cuối của từ đứng trước là "ㄱ,ㄷ,ㅂ,ㅈ" và đâu phụ âm của từ đứng sau là "ㅎ" thì phụ âm sau sẽ đọc thành phụ âm bật hơi "ㅋ,ㅌ,ㅍ,ㅊ".
예:
북한 sẽ đọc là "pù khan" thay vì đọc là "pục han" nghe không hay. Ở đây âm "k" + âm "h" thành âm "kh"
5. Đồng hóa âm
Khi phụ âm cuối của từ đứng trước là "ㄱ,ㄷ,ㅂ" và đầu phụ âm của từ đứng sau là "ㄴ,ㅁ" thì phụ âm trước của "ㄱ" sẽ được đọc thành "ㅇ", phụ âm trước "ㄷ" sẽ được đọc thành "ㄴ", phụ âm trước "ㅂ" sẽ được đọc thành "ㅁ".
예:
한극만 sẽ đọc là "Hal cưng man" thay vì đọc là "Han cức man"
입맛 sẽ đọc là "im mát" thay vì đọc là "ịp mát"
Trên đây là một vài quy tắc phát âm đơn giản mà bất cứ ai cũng có thể tự mình tìm hiểu và luyện theo, hy vọng sẽ giúp cho quá trình học tiếng Hàn của bạn trở nên thú vị và đơn giản hơn.
Trung tâm Hàn ngữ SOFL chúc bạn học tốt và thành công trong cuộc sống!
Các tin khác
Hỗ trợ trực tuyến
Miss Điệp
0962 461 288
Miss Điệp
0962 461 288
Miss Điệp
0962 461 288
Miss Điệp
0962 461 288