Đang thực hiện

Nhắn tin bằng tiếng Hàn sao cho thú vị?

Thời gian đăng: 30/08/2018 09:47

Bạn có biết tiếng Hàn giao tiếp bằng ngôn ngữ nhắn tin của Hàn Quốc cũng không kém phần thú vị so với người Việt Nam. Đó có thể là từ lóng, biến âm, từ ngữ địa phương,... vì thế hãy cùng tiếng Hàn SOFL tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Cach viet tat trong tieng Han
Cách viết tắt trong tiếng Hàn

Tổng hợp những từ viết tắt khi chat hoặc comment

ㅇㅋ: O.K

즐=즐거운: hãy vui vẻ nhé

ㅈㅅ = 죄송합니다: tôi xin lỗi

여친 = 여자친구: người bạn gái

남친 = 남자친구: người bạn trai

사릉훼 = 사랑해: I love you

방가방가 = 방갑습니다: rất vui được làm quen với bạn

ㅎ2 = 안녕하세요: hi (xin chào)

ㅃㅃ = 안녕히계세요: tạm biệt

바이바이 (hoặc 88 = 팔팔): bye bye

ㅅㄱ = 수고하세요: cố gắng lênnha

ㅋㅋ = 웃음소리: điệu cười ka ka

ㅎㅎ = 웃음소리 하하: điệu cười ha ha

OTL: hình người đang quỳ xuống vái lạy (tao lạy mày)

넘=너무: rất

완전,완죤= 완전히: rất

낼=내일: mai

머,모, 뭐: gì cơ

걍=그냥: cứ thế

겜= 게임: game

드뎌=드디어: đến cuối cùng

설=서울: seoul

마니= 많이: nhiều

울= 우리: chúng ta

멜=메일: E mail

셤= 시험: thi

몰겠다= 모르겠다: không biết

샘=선생님: thầy cô

아뇨= 아니오: không

알바= 아르바이트: việc làm thêm

컴= 컴퓨터: chiếc máy tính

암튼= 아무튼: dù thế nào

열공=열심히 공부: hãy học chăm chỉ

완소=완전히 소중한: rất quan trọng

어솨= 어서와:xin mời vào

걍 = 그냥: xin hãy tự nhiên

ㄱㅊㅌ = 괜찮다: không sao đâu

Nhung cach viet tat trong tieng Han
Những cách viết tắt trong tiếng Hàn

ㄱㅅ= 감사: cám ơn nhé

ㅊㅋㅊㅋ = 축하 축하 = 축하한다: xin chúc mừng nhé

기달 = 기다리세요: chờ một chút

유딩 = 유치원생: là học sinh mẫu giáo

초딩 = 초등학생: là học sinh cấp 1 (tiểu học)

중딩 = 중학생: là học sinh cấp 2 (THCS)

고딩 = 고등학생: là học sinh cấp 3 (THPT)

대딩 = 대학생: là sinh viên đại học

직딩 = 직장인: là nhân viên

친추 = 친구추가: nút thêm bạn (add nick)

ㅜ.ㅜ = 울기: khóc

ㅠ.ㅠ = 많이울기: đã khóc rất nhiều

ㅇㅇ = 응: câm nín

난주 = 나중에: sau này sẽ..

알았어 = 알써: tôi biết rồi, hiểu rồi

ㅅㄱ (수고): vất vả rồi

너무나 = 넘나: quá

ㅈㅈ = 저질: chất lượng thấp

ㄴㅁ = 니미: bé nhỏ

ㅈㄹ = 지랄: bị điên à, động kinh

ㅎㅇ = 하이: hi (phiên âm theo tiếng anh)

ㄴㄴ = 싫다는말: lời nói thật  đáng ghét

ㅇㅇ = 알았음: đã biết rồi

ㅁㅊㄴ = 미친놈 hoặc 남: đúng là tên điên

엄친아=엄마친구아들: con trai bạn của mẹ

글구=그리고: và

글쿠나=그렇구나: ra thế

이뿌,이뽀=이쁘다: đẹp nhỉ

갈쳐=가르쳐: dạy

엄친딸=엄마친구딸: con gái bạn mẹ

어케=어떻게: làm thế nào bây giờ

쌩얼=생얼굴: mặt mộc, mặt tự nhiên (không trang điểm)

재밌다=잼있다: 재미있다: thú vị

잼없다=재미없다: không thú vị chút nào

셀카= selfcamera

직찍=직접 찍은 사진: ảnh tự tay chụp

짱나=짜증나: bực mình

강추=강하게 추천: giới thiệu một cách nhiệt tình

Bạn thấy những từ viết tắt và thường được giới trẻ Hàn sử dụng có thú vị không? Với những từ này, khi bạn nói chuyện tại các kênh như Kakaotalk có thể tha hồ sử dụng.
Khi dùng quen, bạn đã có thể nhớ được chúng một cách đơn giản như một thói quen bạn vẫn hay “chat chit”. Hơn nữa, khi biết sử dụng những từ vựng tiếng Hàn này với người bản ngữ, họ cũng thấy bạn là người am hiểu và biết cách thích nghi với xu hướng mới của các bạn trẻ.

Ngay từ bây giờ hãy tìm cho mình những người bạn Hàn Quốc để sử dụng được nhiều hơn ngôn ngữ này, biết đa dạng những cách giao tiếp tiếng Hàn khác nhau sẽ giúp bạn cảm thấy việc học tiếng Hàn của mình thật thú vị.

Qua bài viết này, Trung tâm tiếng Hàn SOFL mong rằng các bạn sẽ biết cách nhắn tin tiếng Hàn độc đáo, am hiểu văn hóa giới trẻ Hàn và làm quen được nhiều hơn với những người bạn Hàn Quốc. Chúc các bạn thành công.
Các tin khác