Đang thực hiện

Ngữ pháp tiếng Hàn nhập môn

Thời gian đăng: 15/01/2016 14:58
Để giỏi tiếng Hàn, một trong những điều quan trọng nhất là phải nắm chắc ngữ pháp. Ngữ pháp tạo nên khung xương chính cho câu. Cho dù mục đích đến với tiếng Hàn là gì đi chăng nữa thì việc hoc ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản là điều bắt buộc. Bài học hôm nay, Trung tâm tiếng Hàn SOFL sẽ cung cấp cho bạn đọc một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn nhập môn, dễ dàng cho bạn vận dụng trong cuộc sống.

                              Học ngữ pháp tiếng Hàn nhập môn là điều bắt buộc đối với mỗi người học tiếng Hàn

1/ Trợ từ chủ ngữ 이/가 

Ta dùng  이/가 gắn sau danh từ, đại từ để chỉ danh từ đại từ đó là chủ ngữ trong câu. Cụ thể là:
được gắn sau những đại từ, danh từ có patchim ở âm cuối
được gắn sau những đại từ, danh từ không có patchim ở âm cuối. 

가방 있어요: Trong câu này, danh từ 가방 vì có patchim ở cuối câu nên để đóng vai trò làm chủ ngữ, chúng ta phải thêm đuôi 
모자 있어요: Còn đối với danh từ 모자 do không có đuôi patchim nên ta sẽ thêm 가 vào sau để làm chủ ngữ.

2/ Trợ từ chủ ngữ 은/는 

Nếu như trợ từ chủ ngữ 이/가 được dùng để chỉ rõ chủ ngữ trong câu thì 은/는 được dùng chỉ chủ ngữ với ý nghĩa nhấn mạnh, hoặc so sánh với một chủ thể khác
được gắn sau những đại từ, danh từ không có patchim ở âm cuối,
được gắn sau những đại từ, danh từ có patchim ở âm cuối.

VD:
이것 연필이에요: Danh từ 이것 có patchim ở âm cuối nên sẽ đặt 은 phía sau. 

Lưu ý: Phân biệt 이/-가 và 은/는
Đối với người mới bắt đầu làm quen với tiếng Hàn hay đã từng học trong nhiều năm, đôi khi việc phân biệt 이/-가 và 은/는 cũng là một điều làm họ trở nên đau đầu. Thông thường, người học tiếng Hàn thương hay nhầm lẫn cách dùng 이/-가 và 은/는 và cho rằng cả 2 đều đóng vai trò như là một tiểu từ chủ ngữ trong câu( đứng sau danh từ, đại từ để chỉ chủ ngữ). Tuy nhiên trên thực tế, 이/-가 và 은/는 có cách dùng khác nhau, cụ thể như dưới bảng sau:

                                  

3/ Đuôi từ kết thúc câu 

a. Đuôi từ dùng trong câu tường thuật -ㅂ니다/습니다 

- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ không có patchim + ㅂ니다 

- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ có patchim + 습니다 

Đây là một đuôi từ kết thúc thể hiện sự tôn kính, trang trọng, khách sáo. 

Ví dụ : 

가다 : đi 
Khi bỏ đuôi từ -다 ta sẽ còn gốc động từ 가- . Gốc động từ 가- không có patchim + ㅂ니다 --> 갑니다 

먹다 : ăn 
Khi bỏ đuôi từ -다 ta sẽ còn gốc động từ 먹- . Gốc động từ 먹- có patchim + 습니다 --> 먹습니다. 

Tương tự thế ta có : 

이다 (là)--> 입니다. 

아니다 (không phải là)--> 아닙니다. 

예쁘다 (đẹp) --> 예쁩니다. 

웃다 (cười) --> 웃습니다. 

b. Đuôi từ dùng trong câu nghi vấn -ㅂ니까/습니까? 

- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ không có patchim + ㅂ니까? 

- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ có patchim + 습니까? 

Đây cũng là một đuôi từ kết thúc thể hiện sự tôn kính, trang trọng, khách sáo. Cách kết hợp với đuôi động từ/tính từ tương tự mục đuôi từ trong câu tường thuật 

c. Đuôi từ -아/어/여요 

Đây là một đuôi từ thân thiện hơn đuôi 습니다/습니까 nhưng vẫn giữ được ý nghĩa lịch sự, tôn kính.
Khi ở dạng nghi vấn chỉ cần thêm dấu chấm hỏi (?) trong văn viết và lên giọng cuối câu trong văn nói là câu văn sẽ trở thành câu hỏi. 

4/ Cấu trúc câu "A 은/는 B 이다" hoặc "A 이/가 B 이다"( A là B ) và động từ '이다' : "là" 

Đây là một cấu trúc câu nằm trong ngữ pháp tiếng Hàn nhập môn, và được sử dụng trong rất nhiều trường hợp. Hãy cùng tìm hiểu cách dùng nhé:

Thứ nhất,  '이다' luôn luôn được viết liền với một danh từ mà nó kết hợp. Và khi phát âm cũng không ngừng giữa danh từ và "이다" 
Thứ hai,  khi kết hợp với đuôi từ kết thúc câu -ㅂ니다/습니다 nó sẽ là "B입니다" 
Thứ ba,  khi kết hợp với đuôi từ kết thúc câu -아/어/여요, nó sẽ có hai dạng '-예요' và '-이에요'. '-예요' được sử dụng khi âm kết thúc của danh từ mà nó kết hợp không có patchim, và '-이에요' được sử dụng khi âm kết thúc của danh từ mà nó kết hợp có patchim. 

Ví dụ : 

안나 + -예요 --> 안나예요. 
책상 + -이에요 --> 책상이에요. 

+ Cấu trúc câu phủ định của động từ '이다' là "A은/는 B이/가 아니다" hoặc "A이/가 B이/가 아니다".

- 아니다 + -ㅂ니다/습니다 --> 아닙니다. 

- 아니다 + -아/어/여요 --> 아니예요. 

Ví dụ : 

제가 호주사람이에요. <--> 제가 호주사람이 아니예요. 

제가 호주사람이에요. <--> 저는 호주사람이 아니예요.

5. Định từ tiếng Hàn

이,그,저 + danh từ : (danh từ) này/đó/kia 


Trong tiếng Hàn, để chỉ một người hay một vật nào đó, ta đặt 이,그,저 đi trước danh từ với ý nghĩa lần lượt "này/kia/đó"

VD:

'분' : người, vị ( kính ngữ của 사람) 
이분 : người này, vị này 
그분 : người đó 
저분 : người kia 

책상: cái bàn
이책상: cái bàn này
그책상: cái bàn đó
저책상: cái bàn kia

Trung tâm Hàn ngữ SOFL chúc bạn học tốt và thành công trong cuộc sống!


 
Các tin khác