Thời gian đăng: 24/07/2016 09:13
Trong những lần đầu gặp gỡ, việc giới thiệu bản thân luôn là rất cần thiết và quan trọng. Liệu bạn có gây được ấn tượng với người khác ngay từ lần đầu tiên gặp mặt hay không một phần là do cách giới thiệu bản thân của bạn đó.
Hôm nay hãy cùng Lớp học tiếng Hàn SOFL học các cấu trúc để giới thiệu bản thân tiếng Hàn nhé, bạn sẽ phải sử dụng rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày đó.
1. Chào hỏi khi gặp nhau
Để chào hỏi vui vẻ khi gặp nhau, người Hàn Quốc thường nói câu: 안녕하세요? Hoặc 안녕하십니까?
Hai câu nói trên đều có nghĩa là “Xin chào”, nhưng câu “안녕하십니까?” là để thể hiện sự kính trọng, có phần khuôn phép hơn. Còn câu chào “안녕하세요?” được dùng thường xuyên hơn tạo cảm giác thân thiện gần gũi.
Tuy nhiên, khi bạn gặp người khác vào tầm giờ ăn sáng, trưa hay tối thì thay vì chào họ bằng câu “안녕하세요?” thì hãy nói “밥 먹었어요?” hoặc “식사하 셨어요?” nhé.
2. Giới thiệu tên và nghề nghiệp
Để giới thiệu tên mình, bạn có thể dùng một trong hai mẫu câu cơ bản sau:
- 저는 + tên + 이에요/예요.
- 저는 + tên +이라고 합니다/ 라고 합니다.
Trong mẫu câu đầu tiên, nếu tên của bạn kết thúc bằng một phụ âm thì sẽ cộng với “-이에요”.
Nhưng nếu tên của bạn kết thúc bằng một nguyên âm thì sẽ được cộng với “-예요”.
Với mẫu câu thứ hai, nếu tên của bạn kết thúc bằng một phụ âm thì sẽ cộng với “-이라고 합니다”.
Và nếu tên của bạn kết thúc bằng một nguyên âm thì sẽ cộng với “-라고 합니다”
Ví dụ:
저는 드엉이에요/ 저는 드엉이라고 합니다. Tên tôi là Dương.
저는 마이예요/ 저는 마이라고 합니다. Tên tôi là Mai
Để nói mình làm nghề gì, ta dùng mẫu câu:
+ Danh từ chỉ nghề nghiệp +
Trong mẫu câu này, nếu danh từ chỉ nghề nghiệp kết thúc bằng một phụ âm thì sẽ cộng với “이에요”. Còn nếu danh từ chỉ nghề nghiệp kết thúc bằng một nguyên âm thì sẽ được cộng với “예요”
Ví dụ:
저는 한국어 선생님이에요. Tôi là giáo viên tiếng Hàn Quốc.
저는 경찰이에요. Tôi là cảnh sát.
저는 가수예요. Tôi là ca sĩ.
>>> Xem Các khóa học tiếng Hàn để tìm hiểu và lựa chọn cho mình một khóa học phù hợp nhé.
1. Chào hỏi khi gặp nhau
Để chào hỏi vui vẻ khi gặp nhau, người Hàn Quốc thường nói câu: 안녕하세요? Hoặc 안녕하십니까?
Hai câu nói trên đều có nghĩa là “Xin chào”, nhưng câu “안녕하십니까?” là để thể hiện sự kính trọng, có phần khuôn phép hơn. Còn câu chào “안녕하세요?” được dùng thường xuyên hơn tạo cảm giác thân thiện gần gũi.
Tuy nhiên, khi bạn gặp người khác vào tầm giờ ăn sáng, trưa hay tối thì thay vì chào họ bằng câu “안녕하세요?” thì hãy nói “밥 먹었어요?” hoặc “식사하 셨어요?” nhé.
2. Giới thiệu tên và nghề nghiệp
Để giới thiệu tên mình, bạn có thể dùng một trong hai mẫu câu cơ bản sau:
- 저는 + tên + 이에요/예요.
- 저는 + tên +이라고 합니다/ 라고 합니다.
Trong mẫu câu đầu tiên, nếu tên của bạn kết thúc bằng một phụ âm thì sẽ cộng với “-이에요”.
Nhưng nếu tên của bạn kết thúc bằng một nguyên âm thì sẽ được cộng với “-예요”.
Với mẫu câu thứ hai, nếu tên của bạn kết thúc bằng một phụ âm thì sẽ cộng với “-이라고 합니다”.
Và nếu tên của bạn kết thúc bằng một nguyên âm thì sẽ cộng với “-라고 합니다”
Ví dụ:
저는 드엉이에요/ 저는 드엉이라고 합니다. Tên tôi là Dương.
저는 마이예요/ 저는 마이라고 합니다. Tên tôi là Mai
Để nói mình làm nghề gì, ta dùng mẫu câu:
+ Danh từ chỉ nghề nghiệp +
Trong mẫu câu này, nếu danh từ chỉ nghề nghiệp kết thúc bằng một phụ âm thì sẽ cộng với “이에요”. Còn nếu danh từ chỉ nghề nghiệp kết thúc bằng một nguyên âm thì sẽ được cộng với “예요”
Ví dụ:
저는 한국어 선생님이에요. Tôi là giáo viên tiếng Hàn Quốc.
저는 경찰이에요. Tôi là cảnh sát.
저는 가수예요. Tôi là ca sĩ.
>>> Xem Các khóa học tiếng Hàn để tìm hiểu và lựa chọn cho mình một khóa học phù hợp nhé.
Các tin khác
Hỗ trợ trực tuyến
Miss Điệp
0962 461 288
Miss Điệp
0962 461 288
Miss Điệp
0962 461 288
Miss Điệp
0962 461 288