Thời gian đăng: 28/06/2016 23:04
Với hệ thống chữ cái của Hàn Quốc khác hoàn toàn với tiếng Việt của chúng ta thì việc học viết chữ tiếng Hàn đã là cả một quá trình khó nhằn rồi đúng không nào? Tuy nhiên, khi đã viết được thành thạo được tiếng Hàn rồi thì bạn cũng cần chuyển sang việc học gõ tiếng Hàn bằng bàn phím máy tính nhé. Việc sử dụng máy tính ngày nay đã trở nên rất quen thuộc và cần thiết nên việc bạn biết cách gõ chữ tiếng Hàn sẽ mang lại cho bạn rất nhiều lợi ích đó.
Nguyên tắc đánh chữ tiếng Hàn là đánh các kí tự theo thứ tự từ trái -> phải, từ trên -> dưới. Bây giờ hãy cùng Lớp học tiếng Hàn học cách đánh máy nhé.
Cách gõ bàn phím máy tính chữ Hàn Quốc
- Dòng chữ màu ghi: Shift + phím tương ứng
- Dòng chữ màu xanh: Nút trên bàn phím
- Dòng cuối cùng là phiên âm.
Ví dụ:
ㅁ = a
ㅂ = q
ㅆ = Shift-T
ㅅ = t
ㄷ = e
ㄸ = Shift-E
Khi muốn đánh chữ đôi hay ba: đánh các bộ theo thứ tự từ trái -> phải, từ trên -> dưới
Ví dụ:
브 = qm
쁘 = Shift-q m
또 = shift-e h
퉅 = x n x
쏬 = Shift-t n Shift-t;
려 = Shift-t u
꼬 = Shift-r h
흫 = gmg….
Kinh nghiệm học tiếng hàn trực tuyến hiệu quả
– Bạn có thể không nhớ cái bảng trên, bạn đánh loạn lên cũng được, không phải thì xoá đánh lại, chỉ cần biết từ trái -> phải, từ trên -> dưới, và chúng sẽ nhập lại …và thỉnh thoảng cũng nên bấm nut Shift (nút này thường gấp đôi 1 ký tự lên).
1 số ví dụ:
Warrior = 워리어 (dnjfldj)
Rogue = 로그 (fhrm)
Wizard = 위저드 (dnlwjem)
Warlock = 워락 (dnjfkr)
Bard = 바드 or 시인 (qkem or tldls)
Cleric = 클레릭 (zmffpflr)
Nguyên tắc đánh chữ tiếng Hàn là đánh các kí tự theo thứ tự từ trái -> phải, từ trên -> dưới. Bây giờ hãy cùng Lớp học tiếng Hàn học cách đánh máy nhé.
Cách gõ bàn phím máy tính chữ Hàn Quốc
Chú thích
- Dòng đầu :Kí tự tiếng- Dòng chữ màu ghi: Shift + phím tương ứng
- Dòng chữ màu xanh: Nút trên bàn phím
- Dòng cuối cùng là phiên âm.
Quy tắc gõ
– Bảng trên là chữ đơn, thường 1 chữ có >1 chữ đơn, gõ chữ đơn thì nhìn bảng trên đánh vào:Ví dụ:
ㅁ = a
ㅂ = q
ㅆ = Shift-T
ㅅ = t
ㄷ = e
ㄸ = Shift-E
Khi muốn đánh chữ đôi hay ba: đánh các bộ theo thứ tự từ trái -> phải, từ trên -> dưới
Ví dụ:
브 = qm
쁘 = Shift-q m
또 = shift-e h
퉅 = x n x
쏬 = Shift-t n Shift-t;
려 = Shift-t u
꼬 = Shift-r h
흫 = gmg….
Kinh nghiệm học tiếng hàn trực tuyến hiệu quả
– Bạn có thể không nhớ cái bảng trên, bạn đánh loạn lên cũng được, không phải thì xoá đánh lại, chỉ cần biết từ trái -> phải, từ trên -> dưới, và chúng sẽ nhập lại …và thỉnh thoảng cũng nên bấm nut Shift (nút này thường gấp đôi 1 ký tự lên).
1 số ví dụ:
Warrior = 워리어 (dnjfldj)
Rogue = 로그 (fhrm)
Wizard = 위저드 (dnlwjem)
Warlock = 워락 (dnjfkr)
Bard = 바드 or 시인 (qkem or tldls)
Cleric = 클레릭 (zmffpflr)
Hỗ trợ trực tuyến
Miss Điệp
0962 461 288
Miss Điệp
0962 461 288
Miss Điệp
0962 461 288
Miss Điệp
0962 461 288