Đang thực hiện

Nguyên âm trong tiếng Hàn

Thời gian đăng: 13/10/2015 16:50
Khi mới làm quen với tiếng Hàn, việc nắm rõ nguyên âm và phụ âm là vô cùng quan trọng. Đó là một bước căn bản nhất giúp định hình phương hướng học tiếng Hàn cho bạn. Khi đó bạn mới có nền tảng để học ngữ pháp, học viết và học nói.

Bài viết hôm nay Trung tâm tiếng Hàn sẽ đề cập đến nguyên âm trong tiếng Hàn để các bạn có một cái nhìn khái quát nhất. Đầu tiên bạn cần biết đến thế nào là bảng chữ cái tiếng Hàn.

Bảng chữ cái tiếng Hàn (Hangul – 한글) do vị Vua Sejong  phát minh ra vào năm 1443. Ngày nay, Hàn Quốc lấy này mồng 9 tháng 10 hàng năm làm ngày Hangul để tưởng nhớ công lao của vị vua Sejong sáng tạo ra bảng chữ cái được đánh giá rất khoa học.
Bảng  chữ cái này bao gồm 41 chữ: 21 nguyên âm(모음) và 19 phụ âm (자음).

 

nguyên âm và phụ âm trong tiếng Hàn


 
Cách đọc 10 nguyên âm đơn:
아  [a]                          우  [u]
야  [ya]                        유  [yu]
어  [o]                          으  [ư]
여  [yo]                        이  [i]
오  [ô]
요  [yô]

Cách đọc 11 nguyên âm tiếp theo:
애 [e] 
얘 [ye] 
에 [ê] 
예 [yê]
와 [oa]
왜 [uê] 
워 [uo] 
웨 [uê] 
외 [uê] 
위 [uy] 
의 [ưi]

Bảng tổng hợp 21 nguyên âm
                아        어        오        우        으
                애        에
                야        여        요        유
                얘        예        와        워        의
                                       외        위
                                       왜        웨

Cùng làm quen với một số từ vựng đơn giản nhé:

아이: em bé
여우: con cáo
오이: dưa leo, dưa chuột
왜: vì sao, tại sao
이: số 2
우유: sữa
Các tin khác