Đang thực hiện

Ngữ pháp tiếng Hàn: Diễn tả sự tương phản

Thời gian đăng: 29/01/2019 14:46

Hãy cùng SOFL học tiếp nhóm ngữ pháp tiếng Hàn quan trọng tiếp theo, đây là nhóm ngữ pháp diễn tả sự tương phản, đối lập giữa 2 mệnh đề. Hãy ghi lại và học ngay hôm nay nhé!

cau truc ngu phap tieng han nao thong dung
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn nào thông dụng

1. 기는 하지만, -기는 -지만: Nhưng, nhưng mà

a. Nội dung

Cấu trúc này sử dụng khi biểu thị ý nghĩa so sánh, đối chiếu tương phản và biểu thị dưới hai dạng: A/V -기는 하지만, -기는 -지만.

Cấu trúc này diễn tả ý người nói công nhận hoặc thừa nhận nội dung ở mệnh đề phía trước nhưng muốn bày tỏ, diễn tả rõ quan điểm, ý kiến của mình (hoặc sự thật) ở mệnh đề sau.

가: 어제 선생님이 읽으라고 하신 책을 다 읽었어요?

Hôm qua bạn đã đọc xong cuốn sách mà thầy giáo bảo chưa?

나: 읽기는 읽었지만 내용은 잘 모르겠어요.

Tôi đã đọc rồi nhưng không hiểu nội dung.

b. Dạng giản lược

-기는 하지만 ⇒  -긴 하지만

-기는 -지만 ⇒  -긴 -지만.

c. Hình thức quá khứ

Chia thì quá khứ của cấu trúc này là 기는 했지만 không phải -았/었기는 했지만.

어제 축구를 하기는 했지만 오래 하지는 않았습니다

Tôi đã chơi bóng đá hôm qua nhưng không chơi được lâu.

So sánh -지만 và -기는 하지만:

-지만:

(1) Chủ ngữ ở hai mệnh đề không cần giống nhau.

언니는 키가 크지만 동생은 키가 작아요

Chị tôi cao nhưng em trai lại cao hơn.

(2) Sử dụng khi người nói đơn thuần chỉ muốn phản ánh sự tương phản giữa hai mệnh đề.

-기는 하지만:

(1) Chủ ngữ ở hai mệnh đề phải đồng nhất.

(2) Người nói hiểu và thừa nhận nội dung ở mệnh đề trước là đúng nhưng thêm vào ý tương phản với nó và nhấn mạnh vào sự tương phản đó.

Ngu phap tieng han thong dung
Bạn nghĩ cấu trúc tiếng Hàn "Ngược lại"!

2. -(으)ㄴ/는 반면에: Mặt khác, ngược lại, nhưng lại

Sử dụng cấu trúc này khi diễn tả một thực tế mà hai mệnh đề có nội dung trái ngược nhau. Ngoài ra có thể sử dụng khi muốn diễn đạt cả mặt tích cực và tiêu cực về một sự việc nào đó trong cùng một câu nói. Có thể dùng dưới dạng lược bỏ tiểu từ 에 là -(으)ㄴ/는 반면 đều được.

Khi mệnh đề trước và sau tương phản, có thể được sử dụng cấu trúc -(으)ㄴ/는 데 반해.

그 집은 비싼 데 반해 주변 환경은 별로 안 좋은 것 같습니다.

Ngôi nhà đó đắt nhưng ngược lại môi trường xung quanh có vẻ không được tốt lắm.

요즘 수입은 증가하는 데 반해 수출은 감소하고 있습니다.

Gần đây nhập khẩu tăng lên nhưng xuất khẩu lại giảm.

3. -(으)ㄴ/는데도: Mặc dù, dù

Cấu trúc này là sự kết hợp của -(으)ㄴ/는데 (đưa ra hoàn cảnh đang được thảo luận) và -아/어도 (mệnh đề nhượng bộ hoặc tương phản).

Do đó, sử dụng cấu trúc này khi kết quả thực tế ở mệnh đề sau trái ngược hay khác với mong đợi và mục đích được thực hiện ở mệnh đề trước.

월급이 많은데도 회사를 그만두고 싶어해요.

Mặc dù lương cao nhưng tôi vẫn muốn nghỉ việc.

Để nhấn mạnh sự tương phản của hai tình huống, có thể thêm 불구하고 vào tạo thành dạng -(으)ㄴ/는데도 불구하고.

사랑하는데도 불구하고 헤어져야 했어요.

Dù họ yêu nhau nhưng họ vẫn phải chia tay.

Đây là nhóm ngữ pháp tiếng Hàn sơ - trung cấp được người Hàn sử dụng rất nhiều, chúng cũng hay xuất hiện trong các đề thi Topik qua các năm. Vì vậy, bạn hãy học thật kỹ và thường xuyên sử dụng chúng trong thực tế để nâng cao kiến thức tiếng Hàn và rèn kỹ năng giao tiếp nhé!

SOFL chúc các bạn học tốt!
Các tin khác