Thời gian đăng: 08/01/2016 15:33
Hiện nay tiếng Hàn đang dần trở nên phổ biến và được nhiều người theo học vì tính hiệu quả và lợi ích của nó mang lại. Đa phần học viên theo học tại các trung tâm tiếng Hàn đều là học sinh sinh viên, nhân viên văn phòng hoặc người lao động.
Để mở rộng lượng từ vựng và giúp ích cho những bạn nhân viên làm việc chủ yếu trong các công ty, Trung tâm tiếng Hàn SOFL xin giới thiệu đến bạn bài viết Học tiếng Hàn thú vị chủ đề văn phòng, hy vọng sẽ có ích cho bạn.
Để mở rộng lượng từ vựng và giúp ích cho những bạn nhân viên làm việc chủ yếu trong các công ty, Trung tâm tiếng Hàn SOFL xin giới thiệu đến bạn bài viết Học tiếng Hàn thú vị chủ đề văn phòng, hy vọng sẽ có ích cho bạn.
1. Bảng từ vựng tiếng Hàn chủ đề Văn phòng
STT | Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
1 | 사무실 | samusil | Văn phòng |
2 | 파일 | pail | Hồ sơ |
3 | 비서 | biseo | Thư ký |
4 | 급파 | geubpa | Công văn |
5 | 도장 | Dojang | Con dấu |
6 | 서 류 | Seo lyu | Tài liệu |
7 | 보고서 | bogoseo | Báo cáo |
8 | 문방구 | Munbang-gu | Văn phòng phẩm |
9 | 계약 | gyeyag | Hợp đồng |
10 | 직장인 | Jigjang-in | Nhân viên văn phòng |
11 | 책 | chaeg | Sách |
12 | 펜 | pen | Bút |
13 | 종이 | Jong-i | Giấy |
14 | 잉크 | ingkeu | Mực |
15 | 매니저 | maenijeo | Giám đốc |
16 | 직원 | Jig-won | Nhân viên |
17 | 일반 관리자 | Ilban gwanlija | Tổng giám đốc |
18 | 이사회 의장 | Isahoe uijang | Chủ tịch HĐQT |
19 | 머리 | meoli | Trưởng phòng |
20 | 조수 | josu | Trợ lý |
21 | 회의실 | hoeuisil | Phòng họp |
22 | 서 류 보 관 | Seo lyu bo gwan | Bảo quản tài liệu |
23 | 회의록 | hoeuilog | Biên bản cuộc họp |
24 | 작업 표 | Jag-eob pyo | Bảng chấm công |
25 | 보드 계획 | Bodeu gyehoeg | Bảng kế hoạch |
26 | 급여 | Geub-yeo | Tiền lương |
27 | 보험 | boheom | Bảo hiểm |
28 | 실업 보험 | Sil-eob boheom | Bảo hiểm thất nghiệp |
29 | 워크샵을 | Wokeusyab-eul | Hội thảo |
30 | 협상 | hyeobsang | Đàm phán, thương lượng |
31 | 게시판 | gesipang | Bảng thông báo |
32 | 워크 벤치 | Wokeu benchi | Bàn làm việc |
33 | 전화 | jeonhwa | Điện thoại |
34 | 전화 번호부 | Jeonhwa beonhobu | Danh bạ điện thoại |
35 | 팩스 기기 | Paegseu gigi | Máy fax |
36 | 복사기 | bogsagi | Máy photo |
37 | 서 진 | Seo jin | Cái chặn giấy |
38 | 출퇴근 | chultoegeun | Đi làm |
39 | 보고서 작성 | Bogoseo jagseong | Viết báo cáo |
40 | 접사 | jeobsa | Đóng dấu |
41 | 바탕 화면 | Batang hwamyeon | Máy tính để bàn |
42 | 프린터 | peulinteo | Máy in |
43 | 건반 | geonban | Bàn phím |
44 | 컴퓨터 드라이브 | Keompyuteo deulaibeu | Ổ đĩa máy tính |
45 | 파일 | pail | Tập tin |
46 | 노 트 | No teu | Sổ tay |
2. Văn hóa làm việc của người Hàn Quốc
Không phải tự dưng mà Hàn Quốc lại có thể trở thành quốc gia có nền kinh tế phát triển hiện đại hàng đầu trong khu vực và trên thế giới. Có lẽ tất cả bắt nguồn từ phong cách và văn hóa làm việc của người Hàn, hãy cùng SOFL tìm hiểu nhé:
Thứ nhất, nếu bạn sẽ làm làm việc với người Hàn Quốc thì hãy làm quen dần với khẩu hiệu "Nhanh lên, nhanh lên" từ những vị sếp hoặc đồng nghiệp của bạn nhé! Câu này vừa có ý nghĩa thúc giục lại vừa mang ý nghĩa động viên, khuyến khích thinh thần làm việc đó.
Thứ hai, hãy chú ý đến phong cách ăn mặc và lễ nghi chào hỏi khi đến chốn công sở nhé, vì người Hàn rất coi trọng 2 điều này.
Thứ ba, đi làm đúng giờ lúc nào cũng là yêu cầu tối thiểu ở bất kỳ nơi làm việc nào. Tuy nhiên, nếu làm với người Hàn, thời giờ của bạn sẽ phải chính xác từng chút một đó.
Thứ tư, chấp nhận làm muộn cùng những buổi họp kéo dài nếu chưa hoàn thành và giải quyết xong công việc.
Thứ năm, quyết định của cả nhóm luôn luôn được lựa chon so với quyết định của cá nhân.
Một vài kiến thức về từ vựng cũng như thông tin trong văn hóa làm việc của người Hàn nơi văn phòng có lẽ sẽ giúp ích khá nhiều cho bạn. Vì thế, hãy vận dụng và đừng bỏ lỡ bài viết này nhé!
Không phải tự dưng mà Hàn Quốc lại có thể trở thành quốc gia có nền kinh tế phát triển hiện đại hàng đầu trong khu vực và trên thế giới. Có lẽ tất cả bắt nguồn từ phong cách và văn hóa làm việc của người Hàn, hãy cùng SOFL tìm hiểu nhé:
Thứ nhất, nếu bạn sẽ làm làm việc với người Hàn Quốc thì hãy làm quen dần với khẩu hiệu "Nhanh lên, nhanh lên" từ những vị sếp hoặc đồng nghiệp của bạn nhé! Câu này vừa có ý nghĩa thúc giục lại vừa mang ý nghĩa động viên, khuyến khích thinh thần làm việc đó.
Thứ hai, hãy chú ý đến phong cách ăn mặc và lễ nghi chào hỏi khi đến chốn công sở nhé, vì người Hàn rất coi trọng 2 điều này.
Thứ ba, đi làm đúng giờ lúc nào cũng là yêu cầu tối thiểu ở bất kỳ nơi làm việc nào. Tuy nhiên, nếu làm với người Hàn, thời giờ của bạn sẽ phải chính xác từng chút một đó.
Thứ tư, chấp nhận làm muộn cùng những buổi họp kéo dài nếu chưa hoàn thành và giải quyết xong công việc.
Thứ năm, quyết định của cả nhóm luôn luôn được lựa chon so với quyết định của cá nhân.
Một vài kiến thức về từ vựng cũng như thông tin trong văn hóa làm việc của người Hàn nơi văn phòng có lẽ sẽ giúp ích khá nhiều cho bạn. Vì thế, hãy vận dụng và đừng bỏ lỡ bài viết này nhé!
Trung tâm Hàn ngữ SOFL chúc bạn học tốt và thành công trong cuộc sống!
Các tin khác
Hỗ trợ trực tuyến
Miss Điệp
0962 461 288
Miss Điệp
0962 461 288
Miss Điệp
0962 461 288
Miss Điệp
0962 461 288