Thời gian đăng: 23/09/2015 11:53
Trong tất cả các ngôn ngư, chúng ta luôn bắt đầu làm quen với bảng chữ cái đầu tiên vì biết được chữ cái bạn mới có thể nhạn diện chúng để ghép chúng thành chữ có nghĩa. Lớp học tiếng Hàn sẽ hướng dẫn các bạn làm quen với bảng chữ cái tiếng Hàn, cách đọc và viết những nguyên âm và phụ âm cơ bản trong tiếng Hàn.
Học chữ hàn quốc
Bảng nguyên âm cơ bản
Bảng nguyên âm cơ bản tiếng hàn
Bảng nguyên âm mở rộng tiếng hàn
Chú ý:
+ Trong tiếng hàn nguyên âm có các nguyên âm dạng đứng được tạo bởi các nét chính là nét thẳng đứng và nguyên âm dạng ngang được tạo bởi nét chính dạng ngang.
_ㅏ,ㅑ,ㅓ,ㅕ,ㅣ: các nguyên âm này được gọi là nguyên âm đứng.
_ㅗ, ㅛ, ㅠ, ㅜ, ㅡ : các nguyên âm này được gọi là nguyên âm ngang.
+ Cách phát âm của nguyên âm ㅐ và ㅔ, nguyên âm ᅫ, ᅬ và ᅰ hầu như không có sự khác biệt.
>>> Xem thêm: Kinh nghiệm học tiếng hàn cho người mới bắt đầu hiệu quả
Phụ âm
Hệ thống chữ Hangeul có 19 phụ âm tất cả trong đó có 14 phụ âm cơ bản và 5 phụ âm đôi. Khi đứng một mình, phụ âm không tạo thành âm, nó chỉ có thể kết hợp với một nguyên âm nào đó để trở thành âm tiết.
Bảng phụ âm cơ bản
Bảng phụ âm cơ bản tiếng hàn
Bảng phụ âm mở rộng
Kinh nghiệm học tiếng hàn trực tuyến hiệu quả
Chú ý:
+ Phụ âm ㅇ khi đứng ở vị trí phụ âm cuối thì được phát âm là [ng] nhưng khi nó đứng đầu của âm tiết thì nó không được phát âm.
+ Các phụ âm ㅊ, ㅋ, ㅌ, ㅍ là âm bật hơi, phát âm bật mạnh, đẩy không khí qua miệng.
+ Phụ âm thường: ㄱㄴㄷㄹㅁㅂㅅㅇㅈㅎ
+ Phụ âm bật hơi: ㅊㅋㅌㅍ
+ Phụ âm căng: ㄲㄸㅃㅆㅉ
Bảng chữ cái tiếng Hàn thật ra không khó, các bạn cần chú ý vài điểm nhỏ và năm bắt phương pháp học là có thể dễ dàng tiếp thu nhanh chóng. Chúc các bạn thành công!
Học chữ hàn quốc
Nguyên âm
Bảng chữ cái tiếng Hàn có tất cả 21 nguyên âm trong đó có 10 nguuyên âm cơ bản và 11 nguyên âm mở rộng (còn gọi là nguyên âm kép). Tất cả các nguyên âm đều được viết theo trình tự trên dưới, tría phải.Bảng nguyên âm cơ bản
Bảng nguyên âm cơ bản tiếng hàn
Bảng nguyên âm mở rộng
Bảng nguyên âm mở rộng tiếng hàn
+ Trong tiếng hàn nguyên âm có các nguyên âm dạng đứng được tạo bởi các nét chính là nét thẳng đứng và nguyên âm dạng ngang được tạo bởi nét chính dạng ngang.
_ㅏ,ㅑ,ㅓ,ㅕ,ㅣ: các nguyên âm này được gọi là nguyên âm đứng.
_ㅗ, ㅛ, ㅠ, ㅜ, ㅡ : các nguyên âm này được gọi là nguyên âm ngang.
+ Cách phát âm của nguyên âm ㅐ và ㅔ, nguyên âm ᅫ, ᅬ và ᅰ hầu như không có sự khác biệt.
>>> Xem thêm: Kinh nghiệm học tiếng hàn cho người mới bắt đầu hiệu quả
Phụ âm
Hệ thống chữ Hangeul có 19 phụ âm tất cả trong đó có 14 phụ âm cơ bản và 5 phụ âm đôi. Khi đứng một mình, phụ âm không tạo thành âm, nó chỉ có thể kết hợp với một nguyên âm nào đó để trở thành âm tiết.
Bảng phụ âm cơ bản
Bảng phụ âm cơ bản tiếng hàn
Kinh nghiệm học tiếng hàn trực tuyến hiệu quả
+ Phụ âm ㅇ khi đứng ở vị trí phụ âm cuối thì được phát âm là [ng] nhưng khi nó đứng đầu của âm tiết thì nó không được phát âm.
+ Các phụ âm ㅊ, ㅋ, ㅌ, ㅍ là âm bật hơi, phát âm bật mạnh, đẩy không khí qua miệng.
+ Phụ âm thường: ㄱㄴㄷㄹㅁㅂㅅㅇㅈㅎ
+ Phụ âm bật hơi: ㅊㅋㅌㅍ
+ Phụ âm căng: ㄲㄸㅃㅆㅉ
Bảng chữ cái tiếng Hàn thật ra không khó, các bạn cần chú ý vài điểm nhỏ và năm bắt phương pháp học là có thể dễ dàng tiếp thu nhanh chóng. Chúc các bạn thành công!
Các tin khác
Hỗ trợ trực tuyến
Miss Điệp
0962 461 288
Miss Điệp
0962 461 288
Miss Điệp
0962 461 288
Miss Điệp
0962 461 288