Đang thực hiện

Các cụm từ tiếng Hàn đơn giản trong nhà hàng

Thời gian đăng: 30/10/2016 20:42
Khi bạn có cơ hội được đến làm việc, học tập, sinh sống tại Hàn Quốc thì nên nhớ phải trang bị cho mình khả năng giao tiếp tiếng Hàn, ít nhất là ở trình độ cơ bản nhé. Hãy đến với trung tâm tiếng Hàn SOFL để có thể trau dồi và nâng cao khả năng tiếng Hàn của mình, có thể tự tin giao tiếp với người nước ngoài nữa nhé.
 
Các cụm từ tiếng Hàn đơn giản trong nhà hàng
 
Hôm nay, Lớp học tiếng Hàn SOFL sẽ cung cấp cho các bạn một số cụm từ, đoạn hội thoại tiếng Hàn đơn giản thường sử dụng trong các nhà hàng tại Hàn Quốc nhé. Khi vào ăn tại một quán ăn nào đó mà bạn không cả biết cách gọi món ăn thì thật là bất tiện đúng không nào?

>>> Xem Từ vựng tiếng Hàn trong nhà hàng để học thêm bài học hữu ích nhé.

Hãy học những cụm từ hữu ích này cùng với chúng tôi nha.

A: 몇 분이 세요? (Myot boony saeyo?) 
B: 세 명 이에요. (Sae myung eyaeyo.) 
A: Có bao nhiêu người trong bữa ăn này? 
B: Có ba chúng tôi.

A: 주문 하시겠어요? (? Joomoon Hashi gessoyo) 
B: 네, 삼겹살 3 인분 하고 공기밥 2 개 주세요. (Nay, samgyup sal saminboon Hago gongi bap doogae joosaeyo) 
A: Bạn gọi món gì vậy?
B: Vâng, chúng tôi muốn ba phần của thịt lợn và hai bát cơm, xin vui lòng.

 
Các cụm từ tiếng Hàn đơn giản trong nhà hàng

A: 불판 갈아 드릴 까요? (Boolpan gara deurill kayo?) 
B: 네, 갈아 주세요. (Nay, gara joosayo.) 
A: Bạn có muốn tôi chuyển thịt nướng ra cho bạn?
B: Vâng, xin vui lòng làm.

맥주 2 잔 주세요. (Maekjoo doo jan joosayo.) 
xin vui lòng cho tôi hai loại bia 

여기 김치 좀 더 주세요. (Yawgee gimchi Jom daw joosayo.) 
Một chút ít kim chi trên đây, xin vui lòng.

이 반찬 좀 더 주세요. (E banchan Jom daw joosayo). 
(Chúng tôi có thể có) một chút hơn về món ăn này, xin vui lòng?

A: 포장 돼요? (Pojang dwayo?) 
B: 네, 됩니다. (Nay, dwemneeda.) 
A: Chúng tôi có thể mang nó đi chứ? 
B: Chắc chắn rồi, không có vấn đề.

만두 3 인분 싸 주세요. (포장 해 주세요.) (Mandoo Samin boo ssa joosayo.) 
Hãy cho tôi dặt ba chiếc bánh bao để mang đi, xin vui lòng.

A: 여기 계산 할게요. 얼마 예요? (Yawgee gaesan halkaeyo.) 
B: 23.000 원 입니다. (E man samchun won imneeda.) 
A: Tôi sẽ đi trước và thanh toán hóa đơn. Là nó là bao nhiêu? 
B: 23.000 ₩.

A: 카드 로 계산할 수 있어요? (Kaduro gaesan halsu issoyo?) 
B: 죄송 하지만 현금 만 됩니다. (Jwaysong hajiman, hyungeum man dwemneeda.) 
A: Tôi có thể trả tiền cho rằng với thẻ của tôi không? 
B: Tôi rất xin lỗi, nhưng chúng tôi chỉ lấy tiền mặt.
Các tin khác